DẦU THỦY LỰC CHỐNG CHÁY CASTROL ANVOL WG 46
Mô tả sản phẩm
Anvol WG 46 là dầu thủy lực chống cháy gốc nước-glycol loại HF-C, có các phụ gia chống mài mòn và chống ăn mòn, có tính năng chống rỉ và chống mài mòn tốt trong các thử nghiệm bơm thủy lực. Các tính chất chống bọt, dễ chảy ở nhiệt độ thấp, bền nhũ tương và ổn định đều rất
tốt trong các thử nghiệm về tính ổn định trong khi tồn trữ.
Mô tả sản phẩm
Anvol WG 46 là dầu thủy lực chống cháy gốc nước-glycol loại HF-C, có các phụ gia chống mài mòn và chống ăn mòn, có tính năng chống rỉ và chống mài mòn tốt trong các thử nghiệm bơm thủy lực. Các tính chất chống bọt, dễ chảy ở nhiệt độ thấp, bền nhũ tương và ổn định đều rất tốt trong các thử nghiệm về tính ổn định trong khi tồn trữ.Anvol WG 46 được dùng cho các hệ thống thủy lực khi có nguy cơ cháy nếu dầu bị rò rỉ như trong cửa lò, máy đúc áp lực, máy rèn và các thiết bị ngành mỏ. Nó dùng được cho các loại bơm cánh gạt, bánh răng hoặc pít-tông với áp suất đến 206,8 bar (3.000 psi). Đối với các loại dầu có chứa nước, nhiệt độ làm việc cao liên tục sẽ làm nước bay hơi quá mức. Do đó cần kiểm tra hàm lượng nước đều đặn trong khi vận hành và bổ sung bằng nước cất hoặc nước khử ion. Thỉnh thoảng cũng cần kiểm tra tính kiềm để đảm bảo nồng độ của các chất chống ăn mòn. Cần đảm bảo hệ thống thủy lực được thiết kế để làm việc được với dung dịch nước-glycol. Cũng cần lưu ý tính tương thích của Anvol WG 46 với sơn, phốt dầu và các kim loại trong hệ thống và đảm bảo sử dụng các bơm và lọc dầu thích hợp. Cần thực hiện đầy đủ qui trình xả bỏ dầu và súc rửa hệ thống khi chuyển đổi từ dầu khác sang dung dịch nước-glycol. Anvol WG 46 tương thích với các vật liệu làm kín bằng nitrile, neoprene, silicon, nylon, cao su butyl và các fluropolyme. Đối với các vật liệu làm kín đặc biệt cần kiểm tra tính tương thích với Anvol WG 46 trước khi sử dụng. Anvol WG 46 đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 12922:2012 loại HFC được xác định bởi ISO 6743-4:2001.
Các thông tin bổ sung
Tính tương thích của Anvol WG 46 với các thành phần trong hệ thống thủy lực
– Phốt
Các vật liệu phốt thích hợp là Nitrile, PTFE, Neoprene (Cloropren), Silicon, Viton, Nylon, cao su
tự nhiên, cao su Butyl, cao su Ethylene Propylene.
– Lọc dầu
Tương thích với hầu hết các loại lọc bằng kim loại, nhưng có thể làm hỏng một số loại lọc giấy
trừ những loại được chỉ định dùng với dung dịch có hàm lượng nước cao.
– Sơn
Hầu hết sơn đều bị mềm và tróc ra, trừ loại sơn gốc vinyl hoặc epoxy. Khi chuyển từ dầu khoáng
sang dung dịch nước-glycol, cần cạo sạch sơn trừ khi là loại sơn thích hợp.
Bảo dưỡng dung dịch
Trong khi sử dụng, nước có thể bị hao hụt do bay hơi và cần được bổ sung định kỳ để duy trì độ
nhớt và tính năng chống cháy tối ưu. Hàm lượng nước có thể đo trực tiếp qua phân tích dầu.
Chỉ được dùng nước ngưng tụ, chưng cất hay khử ion hóa để châm bổ sung. Để đảm bảo trộn
đều, cần cho từ từ lượng nước cần thiết vào bồn chứa trong khi hệ thống đang vận hành
Phạm vi nhiệt độ vận hành
Từ -20 đến +60oC. Anvol WG 46 vẫn ở thể lỏng đến -50oC, tuy nhiên độ nhớt lúc đó sẽ quá đặc làm cản trở tính lưu động. Ở nhiệt độ trên 60oC nước bay hơi nhiều sẽ làm giảm khả năng
chống cháy.
Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng dầu ngoài trời,
nên đặt thùng phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xóa mất các
ký mã hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 60C, không được phơi dưới ánh nắng nóng
hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.
Thông số kỹ thuật sản phẩm : Tại đây
Bảng thông tin an toàn sản phẩm : Click here
