CÁCH LỰA CHỌN DẦU MÁY NÉN KHÍ SAO CHO PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU SỬ DỤNG

Máy nén khí là thiết bị phổ biến được ứng dụng rộng rãi trong các xưởng bảo dưỡng, xưởng sản xuất, công trường xây dựng, khai thác mỏ, chế biến công nghiệp, xi măng và nhiệt điện,… để cung cấp khí nén ở áp suất cao, lưu lượng lớn dùng trong các hệ thống điều khiển tự động, dụng cụ dùng khí nén,… Máy nén khí có thể được đặt cố định trong nhà xưởng hoặc lưu động tại công trường.
Tuy nhiên, không ít người sử dụng máy đã gặp không ít khó khăn khi lựa chọn dầu cho máy nén khí sao cho hiệu quả và phù hợp nhất. Vậy, Quý khách hàng hãy cùng Tiatlube đi tìm hiểu xem cách vận hành máy nén khí sao cho đạt hiệu quả cao về kinh thế và kỹ thuật.
Máy nén khí là gì?
Có rất nhiều loại máy nén khí nhưng chủ yếu được phân ra : máy nén khí dịch chuyển ( máy nén khí pít tông, máy nén trục vít, máy nén cánh gạt,…) hoặc máy nén khí động lực ( máy nén turbo, máy nén turbine, máy nén ly tâm, máy nén hướng trục,…).
Máy nén khí dịch chuyển khí nén bằng cách di chuyển các bộ phận nén để làm giảm thể tích khí và tăng áp suất khí. Máy nén khí động lực thì nén khí bằng cách chặn luồng khí với các cánh turbine để làm tăng áp suất khí. Nói chung các máy nén khí dịch chuyển cung cấp khí nén cao nhưng lưu lượng thấp, máy nén động lực cung cấp khí nén áp suất thấp hơn nhưng lưu lượng cao hơn.

Dầu máy nén khí là gì?
Dầu nhớt dùng cho máy nén khí có chức năng bôi trơn các bộ phận chuyển động của máy nén, làm mát máy, chống đóng cặn, đóng keo, chống rỉ, chống ăn mòn các chi tiết bộ phận của máy và làm kín. Dầu máy nén khí giúp bảo vệ máy nén khí như thế nào?

– Dầu máy nén khí giúp giảm ma sát: Khi máy bơm khí nén hoạt động, một số bộ phận máy sẽ chuyển động và tiếp xúc với nhau tạo ra ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc. Dầu máy khí nén lúc này có tác dụng bôi trơn, giảm hao mòn và tạo sự chuyển động linh hoạt, trơn chu cho các bộ phận này. Ngoài ra nó còn giúp hạn chế sự ma sát giữa vòng bi ổ trục.
– Dầu máy nén khí làm kín: Vai trò tiếp theo của dầu máy là làm kín các khoảng trống khe hở trục vít. Ngăn cản không khí từ bên ngoài đi vào hệ thống gây hỏng các bộ phận hỗ trợ việc nén khí.
– Dầu máy nén khí làm sạch: Trong quá trình máy vận hành, nhiều bụi, cặn bẩn cũng sinh ra bám vào bề mặt thiết bị. Do đó dầu nhớt có vai trò làm sạch, làm trôi bụi bẩn khỏi động cơ, giúp chống tạo cặn bám vào bề mặt.
– Dầu máy nén khí làm mát: Khi diễn ra hoạt động nén khí, một lượng nhiệt lớn sinh ra khiến máy bị nóng. Lúc này đầu máy sẽ đóng vai trò như một dung dịch làm mát máy, duy trì mức nhiệt ổn đảm bảo cho máy hoạt động ổn định.
– Trung hòa axit: Một số loại máy bơm khí nén trong quá trình hoạt động sẽ sinh ra CO2 (ví dụ như máy nén khí di động sử dụng động cơ nổ). CO2 này sẽ phản ứng với các thành khác tạo ra axit ăn mòn. Trong thành phần của có chứa kiềm có tác dụng giúp trung hòa axit. Bảo vệ động cơ không bị ăn mòn do axit sinh ra.
Tính năng chung của dầu máy nén khí
Tùy thuộc vào kiểu máy nén khí, loại khí nén và điều kiện áp suất nhiệt độ vận hành mà yêu cầu về mặt bôi trơn cho các máy nén cũng khác nhau. Dầu phải thích hợp với tính chất hóa học của khí được nén, bền ở nhiệt độ cao, chịu được nhiệt độ thấp. Đồng thời tương hợp với các tác nhân khác trong máy khí nén.
– Chống đóng cặn và đóng keo rất tốt, kéo dài chu kỳ thay dầu và tuổi thọ bộ lọc dầu.
– Tính năng tách dầu/khí chống tạo bọt, giảm thiểu nguy cơ dầu bôi trơn thoát ra ngoài theo khí nén. Đảm bảo cho máy nén khí hoạt động liên tục ổn định trong khởi động ngay cả khí hoạt động ở nhiệt độ cao.
– Tính năng chống ăn mòn khi hệ thống hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao, chịu tải cao nhờ phụ gia chống mài mòn và chịu cực áp trong dầu nhớt.
– Tính năng tách nước rất tốt, giúp cho hơi nước ngưng tụ nhanh chóng tách khỏi dầu, giảm nguy cơ tạo nhũ tương làm tắc nghẽn bộ tách dầu.
– Tính năng kháng ô-xi hóa và độ ổn định nhiệt tốt, giảm nguy cơ cô đặc dầu và kéo dài thời hạn sử dụng bộ tách dầu, giữ sạch bộ làm mát dầu và đường ống.
– Chống ăn mòn khi hệ thống hoạt động trong môi trường có độ ẩm cao.
– Khuynh hướng tạo cặn rất thấp, giúp kéo dài tuổi thọ của lọc nhớt và bộ tách dầu.

Dầu Máy Nén Khí Có Bao Nhiêu Loại?
Dựa trên nền gốc và công nghệ sản xuất, dầu máy nén khí được chia làm 3 nhóm chính:
a. Dầu Gốc Khoáng
– Chi phí thấp
– Thời gian sử dụng ngắn (2.000 – 3.000 giờ)
– Phù hợp với hệ thống nhỏ, yêu cầu không quá cao
b. Dầu Bán Tổng Hợp
– Cân bằng giữa hiệu suất và giá cả
– Tuổi thọ trung bình từ 4.000 – 6.000 giờ
– Thường được sử dụng trong các nhà xưởng sản xuất quy mô vừa
c. Dầu Gốc Tổng Hợp (PAO, Ester)
– Hiệu suất cao, tuổi thọ lên đến 8.000 – 12.000 giờ
– Hoạt động tốt ở môi trường khắc nghiệt
– Phù hợp với nhà máy lớn, máy chạy liên tục, tải cao
Giới thiệu sản phẩm dầu máy nén khí Castrol.
Tiêu chí | Castrol Aircol SR | Castrol Aircol CM |
Loại dầu | Dầu tổng hợp (PAO – Polyalphaolefin) | Dầu gốc khoáng cao cấp |
Ứng dụng | Máy nén khí trục vít hoặc trục xoắn | Máy nén khí trục piston và trục vít |
Tuổi thọ dầu | Lên đến 8.000 giờ (trong điều kiện lý tưởng) | Khoảng 2.000 – 4.000 giờ (tùy điều kiện) |
Khả năng chống oxy hóa | Rất cao – phù hợp với môi trường làm việc khắc nghiệt, nhiệt độ cao | Tốt – phù hợp với môi trường làm việc trung bình |
Hiệu suất làm mát | Tản nhiệt tốt, ổn định ở nhiệt độ cao | Đủ dùng cho máy vận hành trung bình – thấp |
Tính năng chống tạo cặn/vecni | Rất tốt – hạn chế đóng cặn, giữ sạch máy | Tốt, nhưng vẫn cần thay dầu đúng chu kỳ |
Khả năng tách nước/tách khí | Tuyệt vời – nhanh chóng và hiệu quả | Tốt – đủ dùng trong môi trường thường |
Tiêu chuẩn OEM | Đáp ứng tiêu chuẩn của nhiều hãng máy nén khí lớn như Atlas Copco, Ingersoll Rand… | Phù hợp với đa số máy nén khí phổ thông |
Giá thành | Cao hơn do là dầu tổng hợp | Hợp lý, tiết kiệm chi phí |
Để sử dụng máy nén khí nói chung và dầu máy nén khí nói riêng một cách hiệu quả về mặt kinh tế và kỹ thuật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Interlube để được tư vấn sớm nhất
Email : ngocbich@tiat.com.vn
Hotline : 0917.145.683